Hạt nhựa PBT và PET đều là nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo. Đều được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy cùng chung một nhóm nhựa nhưng ở chúng có nhiều điểm khác biệt rất rõ rệt. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điểm khác biệt giữa chúng qua bài viết dưới đây nha.
Contents
Polybutylene terephthalate (PBT) là một vật liệu nhiệt dẻo kỹ thuật bán tinh thể. Nó có tính chất và thành phần tương tự như polyetylen terephthalate (PET). Nó là một thành viên của gia đình polymer polyester. Hạt nhựa được sản xuất bằng cách polyconden sation axit terephthalic hoặc dimethyl terephthalate.
PBT tự nhiên là một polymer kỹ thuật nhiệt dẻo được sử dụng làm chất cách điện trong ngành công nghiệp điện và điện tử. Nhựa có khả năng chống lại các dung môi, co lại rất ít trong quá trình hình thành. Mạnh về mặt cơ học, chịu nhiệt tới 150 độ C (hoặc 200 độ C với cốt sợi thủy tinh) và có thể được xử lý bằng chất chống cháy để không bị cháy.
Bài viết liên quan: 5 “bí mật” của Hạt Nhựa PBT không phải ai cũng khám phá được
PET (Polyetylen terephthalate) là loại nhựa polymer nhiệt dẻo phổ biến nhất của họ polyester. Được sử dụng trong sợi quần áo, hộp đựng chất lỏng và kết hợp với sợi thủy tinh cho nhựa kỹ thuật.
PBT và PET đều thuộc nhóm nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo. Đều có khả năng ngăn chặn bức xạ UV và hành vi lão hóa tuyệt vời. Đặc biệt khả năng chống cháy. Tuy đều thuộc một nhóm nhưng chúng có những điểm khác biệt rất rõ ràng.
PBT có liên quan chặt chẽ với các polyesters nhiệt dẻo khác. So với PET thì PBT có độ bền, độ cứng và khả năng chống va đập tốt hơn.
Còn so với PBT, PET có nhiệt độ biến dạng nhiệt cao hơn. Hơn nữa khả năng tạo khuôn thấp hơn PBT. Do tốc độ kết tinh chậm khiến cho việc gia công tốn nhiều công sức hơn PBT.
Khả năng nhạy cảm với nước nóng của PET rất lớn. Còn nhựa PBT có khả năng cách nhiệt cực kỳ tốt. PBT có thể chịu nhiệt tới 150 độ C (hoặc 200 độ C với cốt sợi thủy tinh).
PBT có khả năng kháng hóa chất mạnh mẽ đối với một loạt các hóa chất. Như axit loãng, rượu, hydrocarbon thơm, ketone, dung môi, dầu và mỡ. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng để sản xuất các bộ phận nhựa tiếp xúc với dung môi, hữu cơ, xăng, dầu và do đó tránh xói mòn sau thời gian. Còn với PET thì trái ngược hoàn toàn. Nó kháng hóa chất cực kỳ kém khi ở nhiệt độ cao trên 60 độ C.
Cuối cùng, nếu bạn cần chúng tôi tư vấn chi tiết hơn bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH RMT Việt Nam. Hoặc truy cập vào Website Rmtco.vn để được hỗ trợ bạn bất kỳ lúc nào. Mong rằng qua những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn phần nào trong việc hiểu hơn về loại nhựa này.
Bài viết liên quan:
TOP 7 ứng dụng của Hạt Nhựa PBT không phải ai cũng biết
Chia sẻ 10 TIPS có thể mua Hạt Nhựa PBT chất lượng nhất
Hạt Nhựa TPE dùng để làm gì? 4 Đặc tính nổi bật của TPE
Bảng báo giá Hạt Nhựa Tái Chế 9/2024 mới nhất không nên bỏ qua
Báo giá hạt nhựa ABS chính xác nhất, mới nhất 9/2024
Top 7 Hạt nhựa nguyên sinh bán chạy nhất thị trường 9/2024
Hạt Nhựa HIPS và 7 Đặc tính nổi bật bạn không nên bỏ qua
Keycap làm bằng Hạt Nhựa PBT và ABS, chất liệu nào tốt hơn?
Hạt nhựa LDPE là gì? Ứng dụng nổi bật của hạt nhựa LDPE là gì?
Bảng báo giá Hạt Nhựa PP cập nhật mới nhất 9/2024
Báo Giá Hạt Nhựa TPE mới nhất bạn không nên bỏ qua
Hạt Nhựa PMMA là gì? 8 Đặc điểm nổi bật của Hạt Nhựa PMMA