4 điểm khác biệt giữa Hạt Nhựa PBT và Hạt Nhựa PET

Huyền Mỹ November 21st, 2019 706 Views

5/5 - (1 vote)

Hạt nhựa PBT và PET đều là nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo. Đều được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy cùng chung một nhóm nhựa nhưng ở chúng có nhiều điểm khác biệt rất rõ rệt. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điểm khác biệt giữa chúng qua bài viết dưới đây nha.

Contents

Đặc điểm của hạt nhựa PBT

Polybutylene terephthalate (PBT)  là một vật liệu nhiệt dẻo kỹ thuật bán tinh thể. Nó có tính chất và thành phần tương tự như polyetylen terephthalate (PET). Nó là một thành viên của gia đình polymer polyester. Hạt nhựa được sản xuất bằng cách polyconden sation axit terephthalic hoặc dimethyl terephthalate.

PBT tự nhiên là một polymer kỹ thuật nhiệt dẻo được sử dụng làm chất cách điện trong ngành công nghiệp điện và điện tử. Nhựa có khả năng chống lại các dung môi, co lại rất ít trong quá trình hình thành. Mạnh về mặt cơ học, chịu nhiệt tới 150 độ C (hoặc 200 độ C với cốt sợi thủy tinh) và có thể được xử lý bằng chất chống cháy để không bị cháy.

Ưu điểm của hạt nhựa

  • Độ dẻo dai, chống vết bẩn và chống lại sự thay đổi môi trường tuyệt vời.
  • Sức đề kháng tốt trên nhiệt độ ổn định và cao.
  • Ngăn chặn bức xạ UV và hành vi lão hóa tuyệt vời
  • Tỷ lệ hao hụt thấp khi hình thành.
  • Nó có khả năng kháng hóa chất mạnh mẽ đối với một loạt các hóa chất. Như axit loãng, rượu, hydrocarbon thơm, ketone, dung môi, dầu và mỡ. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng để sản xuất các bộ phận nhựa tiếp xúc với dung môi, hữu cơ, xăng, dầu và do đó tránh xói mòn sau thời gian.

Hạn chếcủa hạt nhựa

  • Co ngót khuôn cao
  • Khả năng chống thủy phân kém
  • Dễ bị cong vênh do co ngót chênh lệch cao

Ứng dụng của hạt nhựa

  • Là một loại nhựa cơ bản cho vật liệu và vật liệu tổng hợp đã được tùy biến, nó được ứng dụng cho các thành phần điện và điện tử, phụ tùng ô tô, giá đỡ đèn, tụ điện, đầu nối…
  • Sợi PBT có thể được sử dụng để sản xuất sợi đàn hồi PBT và được sử dụng trong đồ bơi, vải denim, vải trang trí, băng y tế, băng và vải nền thạch cao.
  • Vật liệu siêu bền cho quạt gió, vỏ cáp điện công nghiệp.
  • Nó được sử dụng để sản xuất các sản phẩm tơ tằm đơn như bàn chải đánh răng, dây bàn chải, tóc giả.

Bài viết liên quan: 5 “bí mật” của Hạt Nhựa PBT không phải ai cũng khám phá được

Đặc điểm của hạt nhựa PET

PET (Polyetylen terephthalate) là loại nhựa polymer nhiệt dẻo phổ biến nhất của họ polyester. Được sử dụng trong sợi quần áo, hộp đựng chất lỏng và kết hợp với sợi thủy tinh cho nhựa kỹ thuật.

Ưu điểm của hạt nhựa

  • Nhựa có sức mạnh và độ cứng cao. Trọng lượng nhẹ, dễ dàng hơn trong quá trình vận chuyển.
  • Nó được biết đến với tính chất khí tốt và rào cản độ ẩm.
  • Tính chất cách điện của nhựa trên mức tuyệt vời.  PET có phạm vi nhiệt độ sử dụng rộng từ âm 60 độ đến 130 độ C.
  • PET thích hợp cho các ứng dụng trong suốt. Khi làm nguội trong quá trình PET không phá vỡ cấu trúc. Nó là một sự thay thế hoàn hảo cho kính ở một số ứng dụng. Đặc biệt nó còn có thể tái chế.
  • PET được FDA, Bộ Y tế Canada, EFSA và các cơ quan y tế khác chấp thuận là an toàn. Khi tiếp xúc với mọi thứ, kể cả với thực phẩm và đồ uống.

Hạn chế của hạt nhựa

  • Khả năng tạo khuôn của hạt nhựa thấp. Do tốc độ kết tinh chậm.
  • Khả năng kháng nhiệt và các loại hóa chất kém. Như: kiềm, ketone, hydrrocarbon thơm, clo, axit và bazơ pha loãng.

Ứng dụng của hạt nhựa

  • Vì là một vật liệu chống ẩm và nước tuyệt vời. Hạt nhựa được đúc thành các loại chai nhựa. Ngoài ra nhựa còn ép nóng để làm khay, vỉ đóng gói. Và các ứng dụng đóng gói khác bao gồm lọ mỹ phẩm, hộp đựng, màng trong suốt…
  • PET ứng dụng rộng rãi trong ngành điện và điện tử. Như: đồng hồ thông minh, các bộ phận quang điện, hộp nối năng lượng mặt trời…
  • Hạt nhựa được sử dụng để sản xuất vải lưới để in lụa, lọc dầu và cắt. Dây giằng cho các ứng dụng nông nghiệp.
  • Là một polyester mạnh mẽ, linh hoạt, ít tạo nếp nhăn và co rút hơn so với bông. Vải làm từ sợi nhựa PET hiện đang được ứng dụng nhiều trong ngành dệt may. Hơn nữa nó còn có trọng lượng nhẹ, giảm gió, chống rách.
  • PET được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp ô tô. Như: vỏ gạt nước, vỏ hộp số, bộ giữ đèn pha, vỏ động cơ, vỏ đầu nối…

Điểm khác biệt giữa hạt nhựa PBT và PET là gì?

PBT và PET đều thuộc nhóm nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo. Đều có khả năng ngăn chặn bức xạ UV và hành vi lão hóa tuyệt vời. Đặc biệt khả năng chống cháy. Tuy đều thuộc một nhóm nhưng chúng có những điểm khác biệt rất rõ ràng.

PBT có liên quan chặt chẽ với các polyesters nhiệt dẻo khác. So với PET thì PBT có độ bền, độ cứng và khả năng chống va đập tốt hơn.

Còn so với PBT, PET có nhiệt độ biến dạng nhiệt cao hơn. Hơn nữa khả năng tạo khuôn thấp hơn PBT. Do tốc độ kết tinh chậm khiến cho việc gia công tốn nhiều công sức hơn PBT.

Khả năng nhạy cảm với nước nóng của PET rất lớn. Còn nhựa PBT có khả năng cách nhiệt cực kỳ tốt. PBT có thể chịu nhiệt tới 150 độ C (hoặc 200 độ C với cốt sợi thủy tinh).

PBT có khả năng kháng hóa chất mạnh mẽ đối với một loạt các hóa chất. Như axit loãng, rượu, hydrocarbon thơm, ketone, dung môi, dầu và mỡ. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng để sản xuất các bộ phận nhựa tiếp xúc với dung môi, hữu cơ, xăng, dầu và do đó tránh xói mòn sau thời gian. Còn với PET thì trái ngược hoàn toàn. Nó kháng hóa chất cực kỳ kém khi ở nhiệt độ cao trên 60 độ C.

Cuối cùng, nếu bạn cần chúng tôi tư vấn chi tiết hơn bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH RMT Việt Nam. Hoặc truy cập vào Website Rmtco.vn để được hỗ trợ bạn bất kỳ lúc nào. Mong rằng qua những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn phần nào trong việc hiểu hơn về loại nhựa này.

Bài viết liên quan:

TOP 7 ứng dụng của Hạt Nhựa PBT không phải ai cũng biết

Chia sẻ 10 TIPS có thể mua Hạt Nhựa PBT chất lượng nhất

TOP 2 Hạt Nhựa PBT được yêu thích nhất năm 2019

Ứng dụng của Hạt Nhựa PBT tự nhiên trong sản xuất Vòi Nước